CHUYỂN TÊN CỘT LÀ 1, 2, 3… TRỞ VỀ MẶC ĐỊNH LÀ A, B, C,… TRONG EXCEL
CHUYỂN TÊN CỘT LÀ 1, 2, 3… TRỞ VỀ MẶC ĐỊNH LÀ A, B, C,… TRONG EXCEL
Hiện nay, tỉ lệ tin học phổ biến gấp 6 lần so với ngoại ngữ. Trong đó khu vực đô thị lớn, nhân viên văn phòng sử dụng sử dụng tin học chiếm 83% so với 18% sử dụng ngoại ngữ. Khu vực đô thị trung bình, nhân viên văn phòng sử dụng tin học chiếm 65% so với 5% sử dụng ngoại ngữ.
Theo quy định hiện hành từ ngày 10/08/2016, TT liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT giữa Bộ GD78ĐT và Bộ Thông Tin Truyền Thông quy định về việc thi, cấp chứng chỉ công nghệ thông tin chính thức có hiệu lực . Thông tư quy định dừng việc đào tạo, thi và cấp chứng chỉ Tin học A,B,C (theo QĐ số 21/2000/Q Đ-BGD&ĐT ngày 03/07/2000 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A,B,C).
Mặc dù dừng cấp chứng chỉ tin học A B C nhưng chứng chỉ được cấp trước 10/8 vẫn có giá trị sử dụng vô thời hạn. Các chứng chỉ tin học A, B, C được cấp sau ngày 10/08/2016 sẽ không còn giá trị. Tuy nhiên, việc sử dụng bằng tin học A B C truyền thống còn phụ thuộc vào từng đơn vị chủ quản. Nếu cơ quan sử dụng bằng yêu cầu bạn phải có bằng ứng dụng công nghệ thông tin thì bắt buộc bạn phải thi chứng chỉ tin học mới để đáp ứng với vị trí công việc.
Trường hợp được cấp sau ngày 10/08/2016 thì các bạn cần đăng ký học và thi lại bằng tin học. Theo quy định tại thông tư 03/2014 thì chứng chỉ tin học đủ điều kiện bổ sung hồ sơ thi công chức, đáp ứng điều kiện ra trường là: Chứng chỉ tin học cơ bản, chứng chỉ tin học nâng cao, chứng chỉ tin học MOS và IC3.
Thay vào đó sẽ triển khai đào tạo, thi và cấp chứng chỉ chuẩn sử dụng CNTT theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT. Theo đó, những chứng chỉ Tin học A,B,C được cấp sau ngày 10/8 sẽ không còn giá trị. Các chứng chỉ tin học A,B,C được cấp trước ngày 10/8 sẽ có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ chuẩn ứng dụng CNTT cơ bản (theo qui định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 cụ thể hóa các yêu cầu về kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực hành đối với mỗi cá nhân trong việc sử dụng CNTT. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT này là tiêu chuẩn mới, phù hợp hơn, thay thế cho chuẩn cũ theo QĐ số 21/2000/Q Đ-BGD&ĐT ngày 03/07/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. Theo thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, chứng chỉ chuẩn sử dụng CNTT được chia ra làm 2 chuẩn kỹ năng rõ ràng: Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản và chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao trong khi chứng chỉ A,B,C được chia ra làm 3 trình độ (trình độ A, trình độ B và trình độ C).
Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 6 mô đun:
Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 9 mô đun:
Trung tâm Tiếng anh – Tin học Edulife tổ chức các khóa học ôn thi và cấp chứng chỉ tin học theo TT03. Mọi thông tin vui lòng liên hệ
Địa chỉ: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
Put the verbs in brackets in the present continuous.Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs.Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer.Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.CharadesGrammarThe present continuousGrammarThe present continuousWe use the present continuous for actions happening now.Example: - She’s talking.- They’re not talking. We can use the present continuous with now, at present, or at the moment.Example: - I’m doing my homework at present.- A: Are you reading now?B: Yes, I am.Tuesday, October 26th, 2021Unit 3: A closer look 2The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn )Ex: You learn English. S V O(+) S + is/am/are + V-ing + O.(-) S + is/am/are + not+ V-ing + O.(?) Is/Am/Are + S + V-ing + O?Yes, S + is/am/are.No, S +is/am/are + not.(+) You are learning English.(-) You are not learning English.(?) Are you learning English?- Yes, I am. / - No, I am not.2. Use (cách dùng): thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động / sự việc đang xảy ra ngay lúc nói.Từ nhận biết: now, at the moment, at present, at this time, right now, look, listen…1. Form ( công thức):Put the verbs in brackets in the present continuous.1.Nam (read)2.They (play)3.My sister (not make)4.I (go) to the supermarket at the moment.5.is readingare playingisn’t makingam goingAretalkinga book now.a book now.football at the moment.football at the moment.a sandwich at present.a sandwich at present.they (talk) about their new friends?(+) S + is/am/are + V-ing + O.(-) S + is/am/are + not+ V-ing + O.(?) Is/Am/Are + S + V-ing + O?Yes, S + is/am/are.No, S +is/am/are + not.Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs.Example:She’s talking to Mai. (talk)1.Nam and Ba(eat ice cream) 2.Lan and Trang (take photos) 3.Ha(write a letter) 4.Duong and Hung (play badminton) 5.Phong (draw a picture) are taking photos.are not / aren’t eating ice cream.is / Ha’s writing a letter.aren’t playing badminton.is not / isn’t drawing a picture......Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer.Example:A: your sister / make a cake? Is your sister making a cake?B: Yes, she is.(?) Is/Am/Are + S + V-ing + O?Yes, S + is/am/are.No, S +is/am/are + not.1A: your friend / swim?B:Is your friend swimming?Yes, he is.(?) Is/Am/Are + S + V-ing + O?Yes, S + is/am/are.No, S +is/am/are + not.2A: they / listen to music?B:Are they listening to music?No, they aren’t.(They’re / They are having a picnic.)3A: Mi / play the piano?B:Is Mi playing the piano?No, she isn’t.(She’s / She is doing karate.)4A: they / learn English?B:Are they learning English?Yes, they are.5A: your friends / cycle to school?B:Are your friends cycling to school?No, they aren’t.(They’re / They are walking to school.)GrammarI/The present continuous(+) S + is/am/are + V-ing + O.(-) S + is/am/are + not+ V-ing + O.(?) Is/Am/Are + S + V-ing + O?Yes, S + is/am/are.No, S +is/am/are + not.Từ nhận biết: now/ at the moment/ at present, look, listen, at this time….II/The simple present*Từ nhận biết:- Always/ usually / often / frequently / sometimes / seldom / rarely / hardly / never /generally / regularly / every…doesnot / doesn’t walkPut the verbs in brackets in the present simple or present continuous.4.I (write)5.He (not do) He (read)1.My best friend (not walk) Sometimes she (cycle) . 2.Look! What3. every afternoon?cyclesisplayingDostudyam / ‘m writingis reading.isn’t doingto school every day. to school every day. he (play) ?in the library your friends (study) your friends (study) in the library in the library an email to my friend now.an email to my friend now.his homework now.his homework now..Example:A: Are you dancing?B: No, I’m not.C: Are you looking for something?B: Yes, I am.Take turns to mime different actions. Others guess what you are doing.CharadesCharadesTake turns to mime different actions. Others guess what you are doing.Example:A: Are you learning Biology?B: No, I’m not.C: Are you learning English?B: Yes, I am.A: Do you learn Biology?B: No, I don’t.C: Do you learn English?B: Yes, I o.Homework- Learn the new words by heart.Prepare: Unit 3: skills 1
Chứng chỉ tin học A B C là các chứng chỉ quốc gia được cấp cho các cá nhân đủ điều kiện, tham gia kỳ thi tại các đơn vị uy tín. Đây được xem là thước đo có giá trị nhất cho trình độ và năng lực tin học của các thí sinh. Trước đây A B C tin học được rất nhiều học viên lựa chọn theo học. Nó được chia làm các level cụ thể như sau:
Chứng chỉ A – Tin học văn phòng (THVP)
Chứng chỉ B – Tin học văn phòng (THVP)
Chứng chỉ B – Tin học quản lý (THQL)
Chứng chỉ B – Excel cho kế toán
Chứng chỉ C – THVP chuyên nghiệp