Wordwall giúp bạn tạo tài nguyên giảng dạy hoàn hảo một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Wordwall giúp bạn tạo tài nguyên giảng dạy hoàn hảo một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hoặc là Present simple tense) là một thì được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, khái quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.
– Diễn đạt, diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở trong hiện tại.
– Diễn tả, diễn đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
– Diễn tả, diễn đạt một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Cách này thì thường được sử dụng để nói về thời gian biểu, một chương trình đã được dàn xếp hoặc một kế hoạch đã được cố định theo một thời gian biểu.
– Được sử dụng ở trong câu điều kiện loại I.
– Được sử dụng ở trong một số cấu trúc đặc biệt khác.
Wh + am/ are/ is (not) + S + …?
Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)..?
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
– Thêm s vào phía đằng sau hầu hết những động từ như: want-wants; love-loves, work-works;…
– Thêm es vào phía sau những động từ mà kết thúc bằng x, s, ch, sh: watch-watches; wax-waxes; miss-misses; wash-washes; mix-mixes, fix-fixes;…
– Bỏ “y” và thêm vào ies vào phía sau của những động từ được kết thúc bởi một phụ âm + y như là:study-studies;…
– Động từ bất quy tắc thì sẽ chia như sau: Go-goes; have-has; do-does.
Cách phát âm của phụ âm cuối s/es: Chú ý những phát âm của phụ âm cuối này phải được dựa vào phiên âm quốc tế chứ không được dựa vào cách viết.
– /s/: Khi từ có ở tận cùng là những phụ âm như sau /f/, /k/, /t/, /p/ , /ð/
– /iz/: Khi từ có ở tận cùng là những âm như sau /s/, /t∫/, /ʒ/, /z/, /∫/, /dʒ/ (thường có ở tận cùng là những chữ cái như là ce, sh, x, z, ch, s, ge)
– /z/: Khi từ có ở tận cùng là các nguyên âm, những phụ âm còn lại.
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên, thường thường), often (thường, thường xuyên), frequently (thường xuyên, thường xảy ra) , sometimes (thỉnh thoảng, thường thường), hardly (hiếm khi), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), generally (nhìn chung, chung chung), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên).
+ “Every day”, “every month”, “every year”, “every week”……. (Mỗi/hàng ngày, mỗi/hàng tuần, mỗi/hàng tháng, mỗi/hàng năm)
+ “Once”/ “twice”/ “three times”/ “four times”….. “a day”/ “a week”/ “a month”/ “a year”,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm)
1. Cách dùng Some trong tiếng Anh
“Some” (với ý nghĩa là: một số, vài, một vài) được sử dụng với cả danh từ dạng thức đếm được và dạng thức không đếm được. Ví dụ:
– Chúng ta sử dụng “some” ở trong câu khẳng định.
– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” cho một lời mời.
– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” ở trong lời đề nghị.
2. Cách dùng Any ở trong tiếng Anh
“Any” được sử dụng với danh từ dạng thức đếm được và dạng thức không đếm được.
Trong những ví dụ ở trên, chúng ta rất dễ dàng nhận thấy từ “any” được sử dụng ở trong các câu phủ định.
Chúng ta cùng sử dụng từ “any” khi muốn hỏi về thứ gì đó có còn hay là không.
Thì tương lai đơn ở trong tiếng anh (Simple future tense) sẽ được dùng khi không ở trong kế hoạch hoặc chưa được quyết định là sẽ làm gì trước khi chúng ta thực hiện hành động nói. Chúng ta đưa ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thường thì sử dụng thì tương lai đơn cùng với động từ “think” ở đoạn đầu câu.
– Diễn đạt, biểu lộ một quyết định tại thời điểm nói.
– Đưa ra một lời yêu cầu, một lời đề nghị, một lời mời.
– Diễn đạt, biểu lộ một dự đoán mà không có sự căn cứ.
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai:
– in + khoảng thời gian: trong/khoảng/trong khoảng … nữa (in 3 minutes: trong khoảng ba phút nữa)
– tomorrow: buổi ngày mai, ngày mai
– Next day: buổi tới, ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Trong tuần tới/ trong tháng tới/ trong năm tới
Trong câu có sử dụng những động từ để chỉ quan điểm như là:
– think/ suppose/ believe/ …: nghĩ/ cho rằng là/ tin là
S + must not/ mustn’t + V Infinitive. [viết tắt là: must not = mustn’t]
+ Must được sử dụng trong câu để đưa ra một lời khuyên nhủ, hoặc một lời đề nghị mà được người nói nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that movie. He is sixteen and It’s for adults only.
You must exercise more. Join a badminton club.
– Sở hữu cách được sử dụng để diễn đạt sự sở hữu.
Người làm chủ + ‘s + sự vật/sự việc/con người mà thuộc về quyền sở hữu (tức là thuộc về con người đó)
Rosie’s shirt (áo sơ mi của Rosie)
Hiddleston’s father (cha của Hiddleston)
– Danh từ số nhiều mà không có S, thì thêm ‘S.
E.g: children’s books (những cuốn sách của lũ trẻ em)
– Danh từ số ít nhưng mà lại có s cuối mỗi từ (như là tên riêng, hoặc là một danh từ có s sẵn), thì thêm ‘s.
E.g: Doris’s trousers (quần dài của Doris), my boss’s son (đứa con trai của người sếp tôi)
– Danh từ là danh từ số nhiều mà có chữ S, chỉ cho thêm mỗi dấu phẩy, không thêm chữ S.
E.g: students’ library (thư viện của những người sinh viên)
– Nếu sự vật hay con người thuộc về hai danh từ khác nhau được nối với nhau bằng chữ “AND” chỉ thêm ‘s đằng sau danh từ thứ hai.
E.g: Carol and Thuy’s car (xe hơi của Carol và Thuy)
– Sở hữu cách chỉ có sự dụng cho con người, quốc gia và sự vật có sự sống (E.g: my cat’s tail), ngoài ra thì có thể dùng sở hữu cách dành cho tàu bè hoặc xe cộ hoặc máy bay (nhưng trong trường hợp này thì cấu trúc of + danh từ thì sẽ thông dụng hơn) và cho thời gian (E.g: today’s announcement).
– Chúng ta có thể bỏ bớt đi danh từ đằng sau ‘s nếu đó là từ thông dụng, và ai cũng biết.
E.g: my mother’s (flat), the doctor’s (knife), the baker’s (stove)…
– Danh từ sau ‘s thì sẽ không có “the”.
E.g: the truck of the engineer ⇒ the engineer’s truck.
– Đối với đồ vật, thì phải dùng từ “of” (có nghĩa là “của”) và từ “the” cho hai từ danh từ nếu như không có tính từ sở hữu hay là những từ “this”, “these”, “that”, “those”.
E.g: the roof of my class, the floor of the house.
Find the word which has a different sound in the part underlined
1) A. photo B.home C. mother D. going
2) A.telephone B. volleyball C. cold D. open
3) A. film B.police C. sleepy D. city
4) A. peaceful B. sleepy C. near D. cheap
5) A. ball B. baby C. pen D. bread
Choose the best option (A, B or C) to each space.
1) I’m just going to the ________ to buy some candies letters and stamps.
2) We all know that the Amazon River is __________ river in the world.
3) __________ is the coldest place in our country?
4) We do_________ in the gym every morning.
5) The Grand Canyon is one of the famous natural __________ of the world.
6) Students________ in the exam or the teacher will send them out.
7) Blue Hotel? Go to the end of this road. It will be on your________ .
8) Could you please tell us the ________ to the cinema?
Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.
1) Kien (play) _________ chess with Nam and me at the moment.
2) Mai (cycle) _________ to her dad’s office every day.
3) they (do) _________ their homework right now?
4) Ms. Mai (not teach) __________Literature. She teaches Maths.
5) Where you (stay) ________at this moment?
6) There (be) _________ some balloons and ribbon by the window.
Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.
Trang An in Ninh Binh is a really charming and (1) ______________ site in Viet Nam. The whole picture of Trang An has forests, limestone mountains and golden rice fields. The valleys here are amazingly beautiful just like colorful carpets. There are (2) ______________ running along these valleys, reflecting the blue sky above. Making boat trips is the most perfect way to fully enjoy the (3) ______________ here. There are also tens of wonderful natural caves that you should (4) ______________ on foot. Many world (5) ______________ call Trang An with the name: “Ha Long Bay on the land”.
1) A. fantastic B. smart C. active D. intelligent
2) A. seas B. lakes C. rivers D. oceans
3) A. scenery B. neighborhood C. surrounding D. pictures
4) A. look B. explore C. enjoy D. watch
5) A. people B. tours C. travelers D. goers
Rearrange the words to make complete sentences
1) photos/ are/ the/ The/ wall/ on.
2) where/ go/ we/ first/ this afternoon/ shall?
3) house/ and/ are/ five/ in/ a/ There/ rooms/ garden/ big/ the.
4) would/ us/ dinner/ like/ join/ for/ you/ to/ tonight?
5) the way/ could/ me/ you/ the Japanese Bridge/ tell/ please/to?
Read the passage then decide which sentence is false or true:
Leah really likes English, art, and literature. They are all really interesting and can bring so much fun. He doesn’t like geography, math, or science. They are so boring. His most favorite subject at school is literature. He loves to learn about stories of people from different places and times. His most favorite book is The Secret Garden. The author of that book is Frances Hodgson Burnett. The main character in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle’s house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It’s a very interesting story and he is really into their friendship.
Decide TRUE or FALSE sentences:
1) Leah likes math, geography and science.
2) The author of Leah’s favorite book is Colin Rico.
3) Leah’s favorite subject is literature.
4) Leah likes the novel because to him the story is interesting.
5)In the passage, Leah is talking about his favorite _______.
A) subjects B) houses C) friends D) gardens
6) Leah likes art, English and literature because they are _______.
A) interesting B) good C) exciting D) boring
Find the word which has a different sound in the part underlined
1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – C; 5 – C;
Choose the best option (A, B, D or C) for each space.
1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – C; 7 – D; 8 – B;
Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.
Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.
1 – A; 2 – C; 3 – A; 4 – B; 5 – C;
Rearrange the words to make complete sentences
2) Where shall we go first this afternoon?
3) There are five rooms and a big garden in the house.
4) Would you like to join us for dinner tonight?
5) Could you tell me the way to the Japanese Bridge please?
Read the passage then decide which sentence is false or true:
1 – False; 2 – False; 3 – True; 4 – True; 5 – A; 6 – D;
Đề cương ôn thi học kỳ 1 ngữ văn 6
Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh rồi các em học sinh khối 6 thân yêu. Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua bài ôn luyện với nhau rồi, các em đã nắm rõ những kiến thức trọng tâm chưa nào? Nếu còn chỗ nào khó hiểu các em hãy luyện tập thêm nhiều hơn nữa nhé. Các em hãy đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích, những loại câu quan trọng nữa nhé!